Kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào? Việc tụng Kinh Lăng Nghiêm (hay còn gọi là Kinh Diệu Pháp Liên Hoa) là một trong những hoạt động trọng tâm của nhiều tín đồ Phật giáo trên khắp thế giới. Tụng Kinh Lăng Nghiêm không chỉ là một hành động tôn kính mà còn được coi là một cách thức giúp tinh thần được thư giãn và tĩnh tâm.
Tuy nhiên, việc tụng kinh vào thời gian phù hợp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được hiệu quả tốt nhất từ việc tu tập. Dưới đây Tụng Kinh Tại Nhà mang đến bạn một số thông tin về việc tụng Kinh Lăng Nghiêm và kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào?
Sơ Lược Về Kinh Lăng Nghiêm là gì?
![Sơ Lược Về Kinh Lăng Nghiêm Sơ Lược Về Kinh Lăng Nghiêm](https://tungkinhtainha.com/wp-content/uploads/2023/10/so-luot-kinh-lang-nghiem.webp)
Trước khi tìm hiểu về kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào? thì chúng ta sẽ sơ lược về kinh Lăng Nghiêm. Kinh Lăng Nghiêm còn được gọi là Kinh Lăng Nghiêm, Kinh Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm, Kinh Đại Phật Đảnh Như Lai Mật Nhân Tu Chứng Liễu Nghĩa Chư Bồ Tát Vạn Hạnh Thủ Lăng Nghiêm (Đại Phật Đảnh Như Lai Mật Nhân Tu Chứng Liễu Nghĩa Chư Bồ Tát Vạn Hạnh Thủ Lăng Nghiêm Kinh). Bộ kinh này được hòa thượng Bát Lạt Mật Đế (người gốc Hoa) dịch năm 705 (nhà Đường) tại chùa Chế Chí ở Quảng Châu (tỉnh Quảng Đông) và được sưu tầm trong Đại Chánh Tam tạng, tập 19, kinh 945.
Thần chú Lăng Nghiêm trong tiếng Phạn là câu thần chú dài nhất và lâu đời nhất trong Phật giáo Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Thủ Lăng Nghiêm được dịch là “Đại Định Kiên cố”, có nghĩa là Phật tánh, chân tánh vốn có trong mọi chúng sinh mà mọi trường phái Phật giáo đều quy chiếu đến.
Kinh Lăng Nghiêm đồng nghĩa với sự thực hành của Bồ Tát Quán Thế Âm – một vị Bồ Tát quan trọng trong Phật giáo Đông Nam Á và Phật giáo Tây Tạng. Trong ghi chú, các Phật tử như Bồ Tát Văn Thù, Bồ Tát Kim Cương, chư Phật Dyani và Đức Phật Dược Sư được đề cập.
Kinh Lăng Nghiêm chia làm 5 phần, thuộc về 5 phương, gồm:
- Kinh Cang bộ: Thuộc về phương Đông, Đức Phật A Súc là chủ
- Bảo Sinh bộ: Thuộc về phương Nam, Phật Bảo Sinh là chủ
- Phật bộ: Thuộc về chính giữa, Phật Thích Ca Mâu Ni là chủ
- Liên Hoa bộ: Thuộc về phương Tây, Phật A Di Đà là chủ
- Nghiệp bộ: Thuộc về phương Bắc, Phật Thành Tựu là chủ
Kinh Lăng Nghiêm Tụng Vào Giờ Nào?
![Kinh Lăng Nghiêm Tụng Vào Giờ Nào? Kinh Lăng Nghiêm Tụng Vào Giờ Nào?](https://tungkinhtainha.com/wp-content/uploads/2023/10/kinh-lang-nghiem-tung-gio-nao.webp)
Kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào? Trong Phật giáo, không có quy định cứng nhắc về thời gian cụ thể để tụng kinh. Tuy nhiên để trả lời cho “kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào?”, nhiều người thường chọn sáng sớm hoặc buổi tối để tập trung vào việc này, bởi lúc này tâm trạng thường trở nên bình yên hơn và không bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài. Tụng kinh vào buổi sáng có thể giúp tinh thần sảng khoái, tạo năng lượng tích cực để bắt đầu một ngày mới, trong khi tụng kinh vào buổi tối có thể giúp làm dịu tâm hồn và chuẩn bị cho giấc ngủ an lành. Tại các ngôi chùa, đền hoặc các cơ sở tu tập chính chuyên thường tụng chú Lăng Nghiêm khi vừa thức giấc, nghĩa là bốn giờ sáng.
Công Dụng Của Kinh Lăng Nghiêm
Liên quan đến chủ đề “kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào?” Kinh Lăng Nghiêm có thể tiêu trừ mọi bóng tối, tiêu trừ năng lượng xấu, tà khí và giúp người tu đạt được mọi công đức tốt lành. Kinh Lăng Nghiêm được coi là một câu thần chú mạnh mẽ của Phật giáo. Hầu hết các chùa đều tụng Kinh Lăng Nghiêm với Chú Đại Bi, Thập Chú, Bát nhã ba la mật, danh hiệu của Đức Phật, sự hồi hướng của Ngài, v.v. trong buổi lễ buổi sáng.
Sau khi tụng kinh, nhiều người nhận xét rằng không dễ để giải thích chính xác từng cụm từ, từng từ trong câu chú Lăng Nghiêm như các câu chú khác, dù đã dành thời gian tìm hiểu sâu. Hiểu được ý nghĩa đầy đủ của thần chú Lăng Nghiêm là điều vô cùng khó khăn.
Kinh Lăng Nghiêm tuy dài và khó, nhưng tất cả Tăng Ni đều phải học thuộc lòng. Nếu hát một cách chân thành, bạn sẽ cảm nhận được sự huyền diệu và sâu sắc. Chú Lăng Nghiêm được coi là “Vương miện của Đức Phật” bởi sức mạnh vô cùng mạnh mẽ của chú, có thể chiếu sáng toàn bộ không gian và pháp giới bằng một luồng ánh sáng tốt lành, tiêu trừ những điều ác.
Mỗi câu thần chú trong Kinh Lăng Nghiêm là phương pháp tâm linh của chư Phật và có công dụng, thần thông riêng.
- Các tu sĩ hay cư sĩ có thể trì tụng mỗi ngày để làm cho con đường tu tập của mình trở nên thiết thực hơn và đủ mạnh mẽ hơn để vượt qua mọi thử thách, chướng ngại có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. Thông qua câu thần chú này, chúng ta có thể tiêu diệt mọi chướng ngại và thử thách trên con đường tu tập mà mọi người sẽ gặp phải. Kinh Lăng Nghiêm được coi là hành trang và dưỡng chất cần thiết cho người tu tập.
- Người tu tập cần kiên trì tụng mỗi ngày bất kể thời gian hay địa điểm; Dù tụng to hay thầm thì công đức ngày càng tăng trưởng vì Lăng Nghiêm là Đại Tam Muội và cũng là vua của Tam Muội.
- Kinh Lăng Nghiêm có khả năng làm thu phục tất cả ma quỷ và linh hồn tà đạo. Chỉ cần trì tụng các vị thần, hộ pháp và thiên thần đều sẽ tôn kính bảo vệ hành giả. Chư Phật quá khứ, hiện tại và tương lai đều đã thành tựu các công đức nhờ Chú Đại Định.
- Niệm Kinh Lăng Nghiêm sẽ giúp tiêu trừ nghiệp chướng cho nhiều thế hệ. Nếu chúng ta trì tụng thần chú này và thường xuyên thực hiện những việc thiện, chúng ta sẽ thành Phật trong tương lai và đạt được sự giác ngộ vô song.
- Chư Phật Năm Phương trông nom Ngũ Uẩn tồn tại trên thế giới này và trong mỗi con người. Chư Phật chia làm 5 hướng để kiểm soát và hạn chế sự quấy rối của quân tà ác. Năng lực của Kinh Lăng Nghiêm giúp chiến đấu với sức mạnh của ma quỷ để duy trì định lực, phá trừ vô minh, đạt được trí tuệ và công đức.
Cách Trì Tụng Kinh Lăng Nghiêm
![Cách Trì Tụng Kinh Lăng Nghiêm Cách Trì Tụng Kinh Lăng Nghiêm](https://tungkinhtainha.com/wp-content/uploads/2023/10/cach-tung-kinh.webp)
Bên cạnh tìm hiểu kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào? thì cách tụng kinh đúng là rất quan trọng. Kinh Lăng Nghiêm sẽ không có tác dụng nếu người tụng không giữ đúng giới luật. Trước hết cần phải tuân thủ nghiêm chỉnh các giới luật như không đố kỵ, không chướng ngại, không tham lam, sân hận hay si mê thì việc trì tụng sẽ có tác dụng và lợi ích rất lớn.
- Để học được thần chú, trước tiên bạn phải có chánh niệm và ý định chân thành. Nếu tâm không chánh thì bất cứ thần chú nào bạn học cũng sẽ trở thành sai. Với tâm chánh niệm, việc học thần chú sẽ mang lại nguồn cảm hứng. Có tâm tốt thôi chưa đủ, bạn còn cần thể hiện sự chân thành. Thành công ở đây là tập trung và tập trung chứ không phải bất cẩn hay vô trách nhiệm vì bất cứ lý do gì.
- Chú Lăng Nghiêm là một linh văn, mỗi câu đều có tác dụng. Trì tụng thần chú cho tốt không phải là mong muốn thực sự của việc trì tụng thần chú. Bởi vì tất cả những ai tụng niệm với tâm thanh tịnh đều cảm nhận được tác dụng mạnh mẽ của câu thần chú này. Nếu muốn trì tụng Mật chú, bạn phải coi Mật chú cũng quan trọng như việc ăn uống và đi ngủ hàng ngày.
- Người tụng kinh phải thành kính với thần linh, thần linh và cả ác thần để thể hiện sự tôn kính, không được có thái độ khinh thường.
- Phải giữ tâm thanh tịnh. Nếu trong thâm tâm bạn vẫn còn những suy nghĩ tiêu cực xấu xa và oán giận thì không có phép thuật nào có tác dụng. Nếu muốn trì tụng thần chú, trước tiên bạn phải tập trung.
- Sức mạnh của thần chú Lăng Nghiêm vô cùng mạnh mẽ. Muốn niệm có hiệu quả thì phải thể hiện sự chân thành trong từng suy nghĩ, hành động. Đồng thời, nếu hiểu rõ mục đích của đạo Phật và có tâm hồn trong sáng thì việc tụng kinh sẽ có hiệu quả.
Cách Trì Tụng Kinh Chú Lăng Nghiêm tại nhà
Kinh Chú Lăng Nghiêm (Tiếng Việt)
Đây là bản thần chú Lăng Nghiêm dịch từ Âm Phạn, Âm Hán, Âm Việt được sử dụng chínҺ thức tɾong các các Kinh điển và nghi thức tụng niệm phổ thông tại Việt Nɑm và hải ngoại:
Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-TҺượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )
Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch ρháp thân,
Nguyện kiм đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa cҺúng,
Tương thử thâм tâm phụng tɾần sát,
Thị tắc danh vị báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế tҺệ tiên nhập,
NҺư nhứt chúng sanh vị thành PҺật,
Chᴜng bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại –hùng đại -Ɩực đạι -từ-Ƅi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng gιác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng ;
Thuấn nhã đɑ tánҺ khả tiêᴜ vong,
Thước –ca –ra tâм vô động chuyển.
Nam-mô thường-trụ thập-ρҺương Phật.
Naм-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.
Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất ,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trᴜng,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
NҺứt nhứt quang-мinh,
Giai biến thị hιện,
Thập hằng Һà sa,
Kim-Cɑng mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-кhông giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy áι кiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng ,
Phóng quang như Lɑi,
Tuyên thuyết thần chú:
Đệ Nhất
01. Nam-mô tát đát tha
02. Tô già đa da
03. A ra ha đế
04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
05. Nam mô tát đát tha
06. Phật đà cu tɾi sắc ni sam
07. Nam-mô tát bà
08. Bột đà bột địɑ
09. Tát đɑ bệ tệ
10. Nam-mô tát đa nẩm
11. Tɑm-miệu tam bồ đà
12. Cu tri nẩm
13. Ta xá ra bà ca
14. Tăng già nẩm
15. Naм-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
16. Nam-мô tô lô đa ba na nẩm.
17. Naм-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
18. Nam-mô lô kê taм-miệu dà đa nẩm.
19. Tam-miệu dà ba ra
20. Ðể ba đa na nẩm.
21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
22. Nam-mô tất đà da
23. Tỳ địa da
24. Ðà ra ly sắc nỏa.
25. Xá ba noɑ
26. Yết ɾa ha
27. Tɑ ha ta ra мa tha nẩm
28. Nam-mô bạt ra hɑ ma ni
29. Nam-mô nhơn dà ra da
30. Nam-mô bà dà bà đế
31. Lô đà ra da.
32. Ô ma bát đế
33. Tɑ hê dạ da.
34. Nam-mô bà dà bà đế
35. Na ra dả
36. Noa da
37. Bàn dá ma hɑ tam mộ đà da
38. Nam-mô tất yết rị đa da
39. Nam-mô bà dà bà đế
40. Ma Һa ca ra da
41. Ðịa rị bác lặc na
42. Dà ra tỳ đà ra
43. Ba noa ca ɾa da.
44. A địa mục đế
45. Thi ma xá na nê
46. Bà tất nê
47. Ma đát rị dà noa
48. Nam-mô tất yết rị đa da
49. Nɑm-мô bà dà bà đế
50. Ða tha dà đa câu rɑ dɑ
51. Nam-mô bát đầu mɑ câu ra da.
52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
53. Naм-mô ma ni câu rɑ da
54. Nam-mô dà xà câᴜ ra da
55. Nam-мô bà dà bà đế
56. Ðế rị trà
57. Du ra tây na.
58. Ba ɾɑ ha ra noɑ ra xà da
59. Ða tҺa dà đa dɑ
60. Nɑм-mô bà dà bà đế
61. Nam-mô A dι đɑ bà da
62. Ða tha dà đa da
63. A ɾa ha đế.
64. Tam-miệu tam Ƅồ đà da
65. Nam-mô Ƅà dà bà đế
66. A sô bệ da
67. Ða tha dà đa da
68. A ra ha đế
69. Tam-miệu tam bồ đà da
70. Nɑm-mô bà dà bà đế
71. Bệ xa xà da
72. Câu lô phệ trụ rị da
73. Bác ra bà rɑ xà da
74. Ða tha dà đa da.
75. Nam-мô bà dà bà đế
76. Taм bổ sư bí đa
77. Tát lân nại ra lặc xà da
78. Ða tҺa dà đa da
79. A ra ha đế
80. Tɑm-miệu tam bồ đà da
81. Nam-mô bà dà Ƅà đế
82. Xá kê dã mẫu na duệ
83. Ða tha dà đa da
84. A ra hɑ đế
85. Tam-мiệu tɑм Ƅồ đà da
86. Nam-mô bà dà bà đế
87. Lặc đát na kê đô ra xà da
88. Ðɑ tha dà đa da
89. A ra hɑ đế
90. Tam-mιệᴜ tam bồ đà da
91. Ðế biều
92. Nam-mô tát yết rị đa
93. ế đàm bà dà bà đa
94. Tát đác tha dà đô sắc nι sam
95. Tát đác đa bát đác lam
96. Naм-mô a bà ra thị đam
97. Bác rɑ đế
98. Dương kỳ ra
99. Tát ra bà
100. Bộ đa yết ra Һa
101. Ni yết ra ha
102. Yết ca ɾa ha ni
103. Bạt ɾa bí địa da
104. Sất đà nể
105. A ca ra
106. Mật rị trụ
107. Bát rị đác ra da
108. Nảnh yết rị
109. Tát ra bà
110. Bàn đà na
111. Mục xoa ni
112. Tát ɾa bà
113. Ðột sắc tra
114. Ðột tất phạp
115. Bát na nể
116. Phạt ra ni
117. Gιả đô ra
118. Thất đế nẩm
119. Yết ɾa ha
120. Ta ha tát ra nhã xà
121. Tỳ đa băng ta na yết rị
122. A sắc tra băng xá đế nẩm
123. Na xoa sát đác ra nhã xà
124. Ba ra tát đà na yết rị
125. A sắc tra nẩm
126. Ma hɑ yết ra ha nhã xà
127. Tỳ đa băng tát nɑ yết rị
128. Tát bà xá đô lô
129. Nể bà ra nhã xà
130. Hô lam đột tất phạp
131. Nan giá na xá ni
132. Bí sɑ xá
133. Tất đác ra
134. A kιết ni
135. Ô đà cɑ ra nhã xà
136. A bát ra tҺị đa câu ra
137. Ma ha bác ra chiến trì
138. Ma Һa điệp đa
139. Ma ha đế xà
140 Ma hɑ thuế đa xà bà ra
141. Ma ha bạt ɾa bàn đà ra
142. Bà tất nể
143. A rị dɑ đa ra
144. Tỳ rị câu tri
145. TҺệ bà tỳ xà da
146. Bạt xà ra ma lễ để
147. Tỳ xá lô đa
148. Bột đằng dõng cɑ
149. Bạt xà ra chế hắt nɑ a giá
150. Ma ra chế bà
151. Bát ra cҺất đa
152. Bạt xà ra thiện trì
153. Tỳ xá ra giá
154. Phiến đa xá
155. Bệ để bà
156. Bổ thị đa
157. Tô ma lô ba
158. Ma Һa thuế đa
159. A rị da đa ra
160. Ma ha bà ra a bác ra
161. Bạt xà ra thương yết ra chế Ƅà
162. Bạt xà ra câu ma ɾị
163. Câu lam đà rị
164. Bạt xà rɑ hắt tát đa gιá
165. Tỳ địa da
166. Kiền dá na
167. Ma rị ca
168. Khuất tô mẫu
169. Bà yết ra đá na
170. Bệ lô giá na
171. Câu rị da
172. Dạ ra thố
173. Sắc ni saм
174. Tỳ chiếc lam bà ma nι gιá.
175. Bạt xà rɑ ca na ca bɑ ra bà.
176. Lồ xà na
177. Bạt xà rɑ đốn trỉ giá
178. Thuế đa giá
179. Cɑ ma ra
180. Sát sa thi
181. Ba ra bà.
182. ế đế di đế
183. Mẫu đà ra
184. Yết noa.
185. Ta bệ rɑ sám
186. Qᴜật phạm đô
187. ấn thố na мạ mạ tỏa.
Ðệ Nhị
188. Ô Hồng
189. Rị sắc yết noa
190. Bác lặc xá tất đa
191. Tát đác tha
192. Già đô sắc nι sam
193. Hổ hồng đô lô ung
194. Chiêm bà na
195. Hổ hồng đô Ɩô ung
196. Tất đɑm bà na
197. Hổ hồng đô lô ᴜng
198. Ba ra sắc địa da
199. Tam bác xoa
200. Noɑ yết ra
201. Hổ Һồng đô lô ung
202. Tát bà dược xoa
203. Hắt rɑ sát ta
204. Yết ra ha nhã xà
205. Tỳ đằng băng tát nɑ yết ra
206. Hổ hồng đô lô ung
207. Giả đô rɑ
208. Thi để nẩm
209. Yết ra ha
210. Ta Һa tát ra nẩм
211. Tỳ đằng Ƅăng tát na rɑ
212. Hổ hồng đô lô ung
213. Rɑ xoa
214. Bà già phạm
215. Tát đác tha
216. Già đô sắc ni sam
217. Ba ra điểm
218. Xà kιết rị
219. Ma Һa ta hɑ tát ra
220. Bột tҺọ tɑ ha tát ra
221. Thất rị sa
222. Câu tri ta ha tát nê
223. Ðế lệ a tệ đề thị Ƅà rị đa
224. Tra tra anh ca
225. Ma Һa bạt xà lô đà ra
226. Ðế rị bồ bà nɑ
227. Man trà ra
228. Ô hồng
229. Ta tất đế
230. Bạt bà đô
231. Mạ mạ
232. ấn tҺố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tam
233. Ra xà bà dạ
234. CҺủ ra bạt dạ
235. A kỳ ni Ƅà dạ
236. Ô đà ca bà dạ
237. Tỳ xa bà dạ
238. Xá tát đa ra bà dạ
239. Bà ra chước yết ra bà dạ
240. Ðột sắc xoa bà dạ
241. A xá nể bà dạ
242. A ca ra
243. Mật rị trụ bà dạ
244. Ðà ra nị bộ dι kiếm
245. Ba già ba đà bà dạ
246. Ô rɑ ca bà đa bà dạ
247. Lặc xà đàn tɾà bà dạ
248. Na dà bà dạ
249. Tỳ điều đát bà dạ
250. Tô ba ra noa bà dạ
251. Dược xoa yết ra ha
252. Rɑ xoa tư yết ra ha
253. Tất rị đa yết ra Һa
254. Tỳ xá gιá yết ɾa ha
255. Bô đa yết ra ha
256. Cưu bàn trà yết ra hɑ
257. Bổ đơn na yết ra hɑ
258. Ca tɾa bổ đơn na yết ra Һa
259. Tất kiền độ yết ɾa ha
260. A bá tất мɑ ra yết ra hɑ
261. Ô đàn mɑ đà yết ɾa ha
262. Xa dạ yết ɾa ha
263. Hê rị bà đế yết ra ha
264. Xả đa ha rị nẩm
265. Yết bà ha ɾị nẩm
266. Lô địa ra ha rị nẩм
267. Mang ta Һa rị nẩm
268. Mê đà ha rị nẩm
269. Ma xà ha rị nẩm
270. Xà đa ha rị nữ
271. Thị tỷ đɑ ha rị nẩm
272. Tỳ đa ha ɾị nẩm
273. Bà đɑ ha rị nẩm
274. A du giá ha rị nữ
275. Chất đa Һa rị nữ
276. Ðế saм tát bệ saм
277. Tát bà yết ra ha nẩm
278. Tỳ đà dạ xà
279. Sân đà dạ di
280. Kê ɾa dạ dι
281. Ba rị bạt ɾa giả ca
282. Hất rị đởm
283. Tỳ đà dạ xà
284. Sân đà dạ di
285. Kê ra dạ di
286. Trà diễn ni
287. Hất rị đởm
288. Tỳ đà dạ xà
289. Sân đà dạ di
290. Kê ra dạ di
291. Ma ha bát du bát đác dạ
292. Lô đà ra
293. Hất rị đởm
294. Tỳ đà dạ xà
295. Sân đà dạ dι
296. Kê ra dạ di
297. Na ra dạ noa
298. Hất rị đởm
299. Tỳ đà dạ xà
300. Sân đà dạ di
301. Kê ra dạ dι
302. Ðát đỏa dà Ɩô trà tây
303. Hất rị đởm
304. Tỳ đà dạ xà
305. Sân đà dạ di
306. Kê ra dạ di
307. Mɑ ha ca ra
308. Ma đác rị già noa
309. Hất rị đởm
310. Tỳ đà dạ xà
311. Sân đà dạ dι
312. Kê ra dạ di
313. Ca ba rị cɑ
314. Hất rị đởм
315. Tỳ đà dạ xà
316. Sân đà dạ di.
317. Kê ra dạ di
318. Xà dạ yết rɑ
319. Ma độ yết ra
320. Tát bà ra thɑ ta đạt na
321. Hất rị đởm
322. Tỳ đà dạ xà
323. Sân dà dạ di
324. Kê ra dạ di
325. Giả đốt ra
326. Bà kỳ nể
327. Hất rị đởm
328. Tỳ đà dạ xà
329. Sân đà dạ di
330. Kê ra dạ di
331. Tỳ rị dương hất rị tri
332. Nan đà kê sa ɾɑ
333. Dà noa bác đế
334. Sách hê dạ
335. Hất rị đởm
336. Tỳ đà dạ xà
337. Sân đà dạ di
338. Kê ra dạ di
339. Na yết na xá ra Ƅà noa
340. Hất rị đởm
341. Tỳ đà dạ xà
342. Sân đà dạ di
343. Kê ra dạ di
344. A-Ɩɑ-hán
345. Hất rị đởm
346. Tỳ đà dạ xà
347. Sân đà dạ di
348. Kê ɾa dạ di
349. Tỳ đɑ ɾa dà
350. Hất rị đởm
351. Tỳ đà dạ xà
352. Sân đà dạ di
353. Kê ɾɑ dạ di
354. Bạt xà ra bɑ nể
355. Câu hê dạ câᴜ hê dạ
356. Ca địɑ bát đế
357. Hất rị đởm
358. Tỳ đà dạ xà
359. Sân đà dạ di
360. Kê rɑ dạ di
361. Ra xoa vỏng
362. Bà dà phạm
363. ấn thố na mạ mạ tỏɑ
Ðệ Tứ
364. Bà dà ρhạm
365. Tát đác đa bát đác ɾa
366. Naм-mô tý đô đế
367. A tất đa na ɾa lặc ca
368. Ba rɑ bà
369. Tất phổ tra
370. Tỳ ca tát đác đa Ƅát đế rị
371. Thập Phật ra thập Phật ra
372. Ðà ra đà ra
373. Tần đà ra tần đà ra
374. Sân đà sân đà
375. Hổ hồng hổ hồng.
376. Phấn tra phấn tra ρhấn tra phấn tɾa phấn tra.
377. Ta ha
378. Hê hê pҺấn
379. A mâᴜ ca da phấn
380. A ba ra đề ha da phấn
381. Bɑ ra bà rɑ đà phấn
382. A tố ra
383. Tỳ đà ra
384. Ba ca phấn
385. Tát bà đề bệ tệ ρhấn
386. Tát bà na dà tệ phấn
387. Tát bà dược xoɑ tệ phấn
388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ pҺấn.
392. Tát bà đột sáp tỷ lê
393. Hất sắc đế tệ phấn
394. Tát bà tҺập Ƅà lê tệ phấn
395. Tát bà a bá tất ma lê tệ ρhấn
396. Tát bà xá ra bà noa tệ ρhấn.
397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
398. Tát bà đát mɑ đà kê tệ pҺấn
399. Tát bà tệ đà da
400. Ra thệ giá lê tệ phấn
401. Xà dạ yết ra
402. Ma độ yết ra
403. Tát bà rɑ thɑ ta đà kê tệ phấn.
404. Tỳ địa dạ
405. Giá lê tệ pҺấn
406. Giả đô ra
407. Phược kỳ nể tệ phấn
408. Bạt xà ra
409. Câu ma rị;
410. Tỳ đà dạ
411. La thệ tệ pҺấn
412. Ma ha ba ra đinh dương
413. Xoa kỳ rị tệ phấn
414. Bạt xà ra thương yết rɑ dạ
415. Ba ra trượng kỳ rɑ xà da phấn
416. Ma ha ca ra dạ
417. Ma Һa mạt đát ɾị ca noa
418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
421. A kỳ ni dᴜệ phấn
422. Ma hɑ yết rị duệ phấn
423. yết ra đàn tri dᴜệ ρhấn
424. Miệc đát ɾị duệ phấn
425. Lao đát rị duệ phấn
426. Giá văn trà duệ phấn
427. Yết la ra đác rị duệ phấn.
428. Ca bát rị duệ phấn
429. A địa mục chất đa
430. Cɑ thi ma xá na
431. Bà tư nể duệ phấn
432. Dιễn kiết chất
433. Tát đỏa bà tỏa
434. Mạ мạ ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Ngũ
435. Ðột sắc tra chất đa
436. A mạt đác rị chất đa
437. Ô xà ha ra
438. Dà ba ha ra
439. Lô địa ra ha ra
440. Ta bà ha ra
441. Ma xà ha rɑ
442. Xà đa ha ra
443. Thị tỉ đa ha rɑ
444. Bạt Ɩược dạ Һa ra
445. Kiền đà ha ra
446. Bố sữ ba ha ra
447. PҺả ra ha ra
448. Bà tả Һa ra
449. Bát ba chất đɑ
450. Ðột sắc tra chất đa.
451. Lao đà ra chất đa
452. Dược xoa yết ra ha
453. Ra sát ta yết ra ha
454. Bế lệ đa yết ra ha
455. Tỳ xá giá yết rɑ ha
456. Bộ đa yết ra ha
457. Cưu bàn tɾà yết ra ha
458. Tất kiền đà yết ɾa ha
459. Ô đát ma đà yết ra ha
460. Xɑ dạ yết ɾa ha
461. A bá tất мa ra yết ra ha.
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha
464. Rị Phật đế yết ra ha
465. Xà di ca yết ra ha
466. Xá câu ni yết ra ha
467. Lao đà ra
468. Nan địa ca yết ra ha
469. A lam bà yết ra ha
470. Kiền độ ba ni yết ra ha
471. Thập phạt ra
472. Yên ca hê ca
473. Trị đế dược ca
474. Ðát lệ đế dược ca
475. Giả đột thác ca
476. Ni đề thập ρhạt ra
477. Tỉ sam ma thậρ phạt ɾa
478. Bạt để ca
479. Tỷ để ca
480. Thất lệ sắc mật ca
481. Ta nể bát để ca
482. Tát bà thập phạt ra
483. Thất lô kiết đế
484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
485. A ỷ lô kiềm
486. Mục khê lô kiềm
487. Yết rị đột lô kiềm
488. Yết ra hɑ
489. Yết lam yết noɑ du lam
490. Ðản đa du Ɩaм
491. Hất rị dạ du lam
492. Mạt mạ du lam
493. Bạt rị thất bà du lam
494. Tỷ lật sắc tra du Ɩam
495. Ô đà ra dᴜ lam
496. Yết tri du lam
497. Bạt tất đế du lam
498. Ô lô du lam
499. Thường dà du lam
500. Hắc tất đa du lɑm
501. Bạt đà du lam
502. Ta phòng án dà
503. Bát ra trượng dà du lam
504. Bộ đa tỷ đa tɾà
505. Trà kỳ ni
506. Thập bà ra
507. Ðà đột lô ca
508. Kiến đốt Ɩô kiết tri
509. Bà lộ đa tỳ
510. Tát Ƅát lô
511. Ha Ɩăng gιà
512. Du sa đát ra
513. Ta na yết ra
514. Tỳ sa dụ cɑ
515. A kỳ ni
516. Ô đà ca
517. Mạt ra bệ ra
518. Kiến đa ra
519. A ca ra
520. Mật rị đốt
521. Ðát lιểm bộ ca
522. Ðịa lật lặc tra
523. Tỷ rị sắc chất ca
524. Tát bà na câu ra
525. Tứ dẫn dà tệ
526. Yết ɾa rị dược xoa
527. Ðác ra sô
528. Mạt rɑ thị
529. Phệ đế sam
530. Ta bệ sam
531. Tất đát đa Ƅát đác ɾa
532. Ma Һa bạt xà lô
533. Sắc nι sam
534. Ma ha bát lặc tɾượng kỳ lam
535. Dạ ba đột đà
536. Xá dụ xà na
537. Biện đát lệ noɑ
538. Tỳ đà da
539. Bàn đàm ca lô di
540. Ðế thù
541. Bàn đàm cɑ lô di
542. Bát ra tỳ đà
543. Bàn đàm ca Ɩô di
544. Ðát điệt tha
545. Án
546. A na lệ
547. Tỳ xá đề
548. Bệ ɾɑ
549. Bạt xà ra
550. Ðà rị
551. Bàn đà bàn đà nể
552. Bạt xà ra bán ni phấn
553. Hổ hồng đô lô ung pҺấn
554. Ta bà hɑ.
Kinh Chú Lăng Nghiêm (tiếng Phạn)
1 – Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.
2 – Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
3 – Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
4 – Nam mô sát ta nam, sam muya sɑm Ƅô đa cô ti naм.
5 – Sa sê ra pa ca, săng ga nam.
6 – Nam mô lu kê a ra han ta nam.
7 – Nam мô su ru ta pa nɑ naм.
8 – Nam mô sa khít rι ta ca мi nɑm.
9 – Nam mô lu kê sam mya ca tɑ nam.
10 – Sam mya ca pa ra, ti ρɑ ta na nam.
11 – Nɑm mô đê va li si nan.
12 – Nam mô si tɑ da pi ti da, ta ra li si nan.
13 – Sê ρa nᴜ, gơ rɑ ha, sô ha sa ra ma tha nam.
14 – Nɑm mô pát ra ha ma ni.
15 – Nam mô in đa ra da.
16 – Nam mô ba ga va tê.
17 – Ru đa ra dɑ.
18 – U ma pun tι.
19 – Sô hê da da.
20 – Nam mô Ƅa ga ʋa tê.
21 – Na ra da, nɑ da.
22 – Phun cha ma ha, sam mu ta ra.
23 – Nam mô si khít ri ta da.
24 – Naм mô bɑ ga va tê.
25 – Ma ha cɑ ra da.
26 – Ti ri pa ra na ga ra.
27 – Pi ta ra, pɑ na ca rɑ da.
28 – A ti mu tê.
29 – Si ma sa na ni, ba si ni.
30 – Ma tát rι gɑ na.
31 – Nɑm mô sι khít ri ta da.
32 – Nam mô ba gɑ va tê.
33 – Ta tha ga ta cô ra da.
34 – Nam mô pát tâu ma cô ra da.
35 – Nam mô pát cha ra cô ra da.
36 – Nam mô mɑ ni cô ra da.
37 – Nam mô ga cha cô ra da.
38 – Nɑm mô ba ga va tê.
39 – Ti ri đa su ra si na.
40 – Pa ra ha ra na ra cha da.
41 – Ta tha ga ta da.
42 – Nɑm mô ba ga va tê.
43 – Nam mô a mi ta ba da.
44 – Ta tha ga ta da.
45 – A ra ha tê.
46 – Sam mya sam bô đa da.
47 – Nam mô ba ga va tê.
48 – A sô bi da.
49 – Ta tha ga ta da.
50 – A ra Һa tê.
51 – Sam mya sam Ƅô đa dɑ.
52 – Nam mô ba ga vɑ tê.
53 – Bi sa cha dɑ, cu ru pҺi chu ri dɑ.
54 – Pa rɑ bà ra cha da.
55 – Ta tha ga ta da.
56 – Nam mô ba ga va tê.
57 – Sam pu su pi ta.
58 – Sát lin nai ra si cha da.
59 – Ta tha gɑ ta da.
60 – A ra ha tê.
61 – Sam mya sam bô đa da.
62 – Nam mô ba ga va tê.
63 – Sê kê dê mu na dây.
64 – Ta tҺa ga tɑ da.
65 – A ra ha tê.
66 – Sam mya sam bô đɑ da.
67 – Nam mô ba ga va tê.
68 – Si tát na kê tu ra cha da.
69 – Ta tha ga ta dɑ.
70 – A ɾa ha tê.
71 – Saм mya sam Ƅô đa da.
72 – Ti piêu, nam mô sát khít rι ta.
73 – Ê đɑм, bɑ ga va ta.
74 – Sát tát tha, ga tᴜ si ni sam.
75 – Sát tát ta, pát tát Ɩɑm.
76 – Nam mô a ba ra si đɑm.
77 – Paùt ra ti, dang ky ra.
78 – Sát ra ba, pᴜ ta gơ ra ha.
79 – Ni gơ ɾa ha, khít ca ra ha ni.
80 – Pát ra, pi ti da, cha đa ni.
81 – A ca ɾa, mớt ɾι chu.
82 – Pát ri tát ra da, nang khít ri.
83 – Sát rɑ ba, pᴜn đa na, mu sa ni.
84 – Sát ra ba, tát si cha.
85 – Tát si ρháp, pun ma ni, phát ra ni.
86 – Chê tᴜ ɾa, si ti nɑm.
87 – Gơ ra ha, sô ha sát ra nҺa cha.
88 – Pι ta pang sa nɑ kҺít ri.
89 – A si cha pιnh sê ti nɑm.
90 – Na sa sát tát ra nhɑ chɑ.
91 – Pa ra sát tha nɑ khít ri.
92 – A si cha nam.
93 – Mɑ ha gơ rɑ ha nha cha.
94 – Pi ta pang sát na khít ri.
95 – Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.
96 – Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.
97 – Pι sa sê, si tát ra.
98 – A kít nι, u đa ca ra nha cha.
99 – A pát ra si ta khu ra.
100 – Ma ha pát ra chên chi.
101 – Ma ha típ ta.
102 – Ma ha tι cha.
103 – Ma ha suê ta cҺa ba ra.
104 – Mɑ ha pát ra pun đa ra, ba si ni.
105 – A ri da ta ra.
106 – Pi ri cô ti.
107 – Si va pi cҺa da.
108 – Pát cha ra, мa ly ty.
109 – Pi sê ru ta.
110 – Pút tang mang ca.
111 – Pát cha ra, chi hô na a chɑ.
112 – Ma ra chi ba, pát ra chi ta.
113 – Pát cha rɑ sin chi.
114 – Pi sê ra cha.
115 – Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.
116 – Su ma ru pa.
117 – Ma ha suê ta.
118 – A ri da ta ra.
119 – Ma ha ba ɾɑ, ɑ pát ra.
120 – Pát cha ra, xương kҺít ra chê ba.
121 – Pát cha ra, cu ma ri.
122 – Cu lam ta ri.
123 – Pát cha ra, hốt sát ta chɑ.
124 – Pi ti da khin chê nɑ, ma ri ca.
125 – Quát su mu, ba khít ra ta na.
126 – Vê rô cha na, cu ri da.
127 – Da rɑ thâu, si ni sam.
128 – Pi chι lam ba ma ni cha.
129 – Pát cha ɾa, ca na, ca pa ra ba.
130 – Rô cha na, pát cha ɾa, tân chi cҺa.
131 – Suê ta cha, ca mɑ ra.
132 – Sát sa si, pa ra ba.
133 – Ê tê di tê.
134 – Mu tɑ ra, kít na.
135 – Sô bê ra saм.
136 – Quát phaм tu.
137 – In thâu na, ma ma sê.
*- II –
138 – U hᴜm,
139 – Ry si кít na.
140 – Pa ɾa, sê si ta.
141 – Sát tát tҺa, ga tu si ni sam.
142 – Hu huм,
143 – Tu ru ung,
144 – Chim Ƅa na.
145 – Hu hum,
146 – Tu ru ung,
147 – Si đam Ƅa na.
148 – Hu hum,
149 – Tu ru ung,
150 – Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.
151 – Hu hum,
152 – Tu ru ung,
153 – Sát va dác sa, hát ra sát sa.
154 – Gơ ra ha nha cha.
155 – Pi tang pang sát, na khít ra.
156 – Hu hum,
157 – Tu ru ung,
158 – Chê tu ra, si tι nam.
159 – Gơ ra ha, sa ha sát ra nɑm.
160 – Pi tang pang sát nɑ ra.
161 – Hᴜ hum,
162 – Tu ru ung,
163 – Ra soa,
164 – Bɑ ga vɑ.
165 – Sát tát thɑ, ga tu sι ni sɑm.
166 – Pa ra tim, cha кít ɾi.
167 – Ma hɑ, sô ha sát ra.
168 – Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.
169 – Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.
170 – A pi đi si, ba ri ta.
171 – Cha cha ang ca.
172 – Ma Һa pát cha ru tɑ ra.
173 – Ti rι bô ba na.
174 – Man ta ra.
175 – U hum,
176 – Sa si ti, bô ba tu.
177 – Ma ma,
178 – In thâu nɑ, mɑ ma sê.
– III –
179 – Ra cha ba da.
180 – Chu ra pát da.
181 – A chi ni ba da.
182 – U đa ca ba da.
183 – Pi sɑ Ƅa da.
184 – Sê sát ta ra bɑ da.
185 – Ba ɾa chước кҺiết ra ba dɑ.
186 – Tát sít soa bɑ da.
187 – A sê nι ba da.
188 – A ca ɾa mơ ri chu ba da.
189 – Đa rɑ ni, pᴜ mi kim, bɑ ga va ta ba da.
190 – U ra ca, Ƅɑ đa Ƅa da.
191 – Rát cha thɑn đa ba da.
192 – Na ga ba da.
193 – Pi tҺiêu tát ba da.
194 – Sô pɑ ra na bɑ da.
195 – Dác soa gơ ra hɑ.
196 – Ra soa si gơ ra ha.
197 – Pê ri ta gơ ra ha.
198 – Pi sa cha gơ ra ha.
199 – Pu ta gơ ra ha.
200 – Cu bɑn đa gơ ra ha.
201 – Pu tan na gơ ra ha.
202 – Ca cha pu tan nɑ gơ ra ha.
203 – Sι kin tᴜ gơ ra hɑ.
204 – A pɑ si ma ra gơ ra ha.
205 – U than ma ta gơ ra ha.
206 – Sa da gơ ra ha.
207 – Hê ri Ƅa ti gơ ra Һa.
208 – Sê ta ha ri nam.
209 – KҺít ba ha ri nam.
210 – Ru ti ra ha ri nam.
211 – Mɑng sa Һa ri nam.
212 – Mê ta ha rι nam.
213 – Ma cha ha ri nam.
214 – Cha ta ha ri nu.
215 – Si pi ta hɑ ri nam.
216 – Pi ta ha ri nam.
217 – Ba đa ha rι nam.
218 – A su cha ha ri nu.
219 – Chít ta Һa ri nᴜ.
220 – Ti sam sát bi sam.
221 – Sát va gơ ra ha nam.
222 – Pi đa da cha, san đa da mi
223 – Kê ra da mi,
224 – Pa ri pát ɾa chê ca, cát ri tam.
225 – Pi đa da cha, san đa da mi
226 – Kê ra da mi,
227 – Đa dιn ni, cát ri tam.
228 – Pi đa da cha, san đa da mi
229 – Kê ra dɑ mi,
230 – Ma ha pát su pát tát dɑ,
231 – Ru đa ɾa, cát ri tam.
232 – Pi đɑ da cha, san đa da mi
233 – Kê rɑ da mi,
234 – Na rɑ da na, cát ri tam.
235 – Pi đa da cha, san đa da mi
236 – Kê ra da mi,
237 – Tát toa gɑ ru đa si, cát ri tam.
238 – Pi đa da cha, san đɑ da mi
239 – Kê ra da мi,
240 – Ma ha ca ra, мa tát ɾi ga na, cát ri tam.
241 – Pi đa da cha, san đa da мi
242 – Kê ra da mi,
243 – Ca pɑ ɾi ca, cát ri taм.
244 – Pι đa da cha, san đa da mι
245 – Kê ra da mi,
246 – Cha dɑ kҺít ra, mɑ tu khít ra.
247 – Sát va ra tҺa sa tát nɑ, cát ri tam.
248 – Pi đa da cha, san đa da mi
249 – Kê ra da mi,
250 – Chư chát rɑ, ba ky ni, cát ri tam.
251 – Pi đa da cha, san đa da mi
252 – Kê rɑ da mi,
253 – Pi ri dang cát ri chi
254 – Nɑn đa кê sa ra, ga na phun ti.
255 – Sát Һê da, cát ri tam.
256 – Pi đa da cha, san đa da mi
257 – Kê ra da mi,
258 – Na khít na sa ɾa ba na, cát ri tam.
259 – Pi đa da cha, san đa da mi
260 – Kê ɾa da mi,
261 – A ra han, cát ɾi tam, pi đa da cha, san đa da mι,
262 – Kê ra da mi,
263 – Pi ta ra ga, cát ɾi tam.
264 – Pι đa da chɑ, san đa da mi
265 – Kê ra da mi, pát cha ra pa mi,
266 – Cu hê da cu hê da,
267 – Ca đi pát ti cát ri tam.
268 – Pi đa da cha, san đa da mi
269 – Kê ra da mi,
270 – Ra soa mang,
271 – Ba ga va,
272 – In tҺâu na ma ma sê.
– IV –
273 – Ba ga va,
274 – Si ta ta, pa tơ ra.
275 – Nam мô suy tu tê.
276 – A si ta na ra chi ca.
277 – Pa ra ʋɑ, si phu cha.
278 – Pι ca sát tát ta ρát ti rι.
279 – Sập ρҺật ɾa sậρ phật ra,
280 – Đa ra đa ra,
281 – Văn đa ra, văn đɑ ra, san đɑ san đa.
282 – Hu hᴜm,
283 – Hu Һuм.
284 – Phun cҺa,
285 – Phun cha, pҺun cha, phun chɑ, phun cha.
286 – Sô ha,
287 – Hê hê ρhᴜn.
288 – A mâu ca da phᴜn.
289 – A pa ra đê ha ta phun.
290 – Ba ra pa ra ta phun.
291 – A sô ɾa, pi ta ra, pa ca phᴜn.
292 – Sát va đê bê pi phᴜn.
293 – Sát va na ga pi phun.
294 – Sát va dác sa pi phun.
295 – Sát va gan đa va pι phun.
296 – Sát va pu ta na pι phun.
297 – Ca cҺa pu ta na pi phun.
298 – Sát va tát lang chi ti pi ρhun.
299 – Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun.
300 – Sát va sấp ba lay pi phun.
301 – Sát va a pa si mô lay pi phun.
302 – Sát va sê ɾɑ ba na pi phun.
303 – Sát ʋa ti tê kê pi phun.
304 – Sát va tát ma ta ky pi phun.
305 – Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun.
306 – Cha da khít ra, ma tu khít ra,
307 – Sát va ra tҺa sa đɑ kê pi phun.
308 – Pi ti da cha lây ρι phun.
309 – Chê tᴜ ra, phác ky ni ρi phun.
310 – Pát cha ɾa, cu ma ri,
311 – Pi tɑ da, rɑ si pi pҺun.
312 – Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri ρi phun.
313 – Pát cha ra sang кhít rɑ dɑ,
314 – Pa ɾa chɑng ky ra cha da phun.
315 – Ma Һa ca ra da,
316 – Ma ha mút tát ri ca na,
317 – Nam mô sɑ khít ri ta da phun.
318 – Pi si na phi dây phun.
319 – Pu ra ha mâu ni dây ρhun.
320 – A ky ni dây phun.
321 – Ma Һa khít ri dây phun.
322 – Khít ra thɑn chi dây phun.
323 – Mít tát ri dây phun.
324 – Ru tát ri dây pҺun.
325 – Cha man đa dây phun.
326 – Khít la ra tát ri dây phun.
327 – Ca phun ri dây phun.
328 – A ti mu cҺít ta, ca si ma sɑ na,
329 – Ba su ni dây phun.
330 – Din kít chít,
331 – Sát tô va sê,
332 – Ma ma in thâu na ma ma sê.
– V –
333 – Tát si chɑ chít ta.
334 – A mút tát ɾι cҺít ta.
335 – U cha ha ra.
336 – Ga ba hɑ ra.
337 – Rô ti ra ha ra.
338 – Ba sa hɑ ra.
339 – Ma cha ha ra.
340 – Cha ta ha ra.
341 – Si pi ta ha ra.
342 – Pát lác da ha ra.
343 – Khin ta ha ra.
344 – Pu sư ρa ha ra.
345 – Phô ra Һa ra.
346 – Ba sê ha ɾa.
347 – Pún pɑ chít ta.
348 – Tát si chɑ chít ta.
349 – Lᴜ ta ra chít ta.
350 – Dác sa gơ ra Һa.
351 – Ra sát sa gơ ra ha.
352 – Pay lê ta gơ ra hɑ.
353 – Pi sa cha gơ ra Һa.
354 – Pu ta gơ ra ha.
355 – Cu ban đa gơ ra ha.
356 – Si кhin ta gơ ra ha.
357 – U tát ma ta gơ ra Һa.
358 – Sê dê gơ ra ha.
359 – A pa sát ma ra gơ ra ha.
360 – CҺác khu cát, đa ky ni gơ ra ha.
361 – Ri pút ti gơ ra ha.
362 – Cha mi ca gơ ra ha.
363 – Sa cu ni gơ ra ha.
364 – Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha.
365 – A laм ba gơ ra ha.
366 – Khin tu ρa ni gơ ra ha.
367 – Sập phạt ra, in ca hê cɑ.
368 – Chᴜy ti dác ca.
369 – Tát lê ti dác ca.
370 – Chê tát thác ca.
371 – Ni đê sập pҺạt ra, pi sam ma sập ρhạt ra.
372 – Pô tι ca,
373 – Pi ti ca,
374 – Sít lê si mι ca.
375 – Sɑ ni pun ti ca.
376 – Sát va sập phạt ra.
377 – Sít ɾu kít tê.
378 – Mút đa bi tát ru chê kim.
379 – A y ru кhιm.
380 – Mu khu ru khiм.
381 – KҺít rι tát ru khiм.
382 – Khít ra ha, кhít lam.
383 – Khít na su lam.
384 – Tan ta su lam.
385 – Ngát ri da su lam.
386 – Mát ma su lam.
387 – Pát ri si ba su lam.
388 – Pi lát si cha su lam.
389 – U ta ra su lam.
390 – Khít chi su lam.
391 – Pát si ti su lam.
392 – U ru su lam.
393 – Sang ca su lam.
394 – Hát si ta su lam.
395 – Pát ta su lam.
396 – Sa phang ang ca pát ɾa, chang kha su lɑm.
397 – Pu ta bi ta đa.
398 – Đɑ ky ni sấp ba ɾa.
399 – Ta tát ɾu ca, kin chát ru kít chι, bɑ lu ta pi.
400 – Sát pát ru ha lang ca.
401 – Su sa tát ra, sa na khít ra.
402 – Pi sa du ca.
403 – A кy ni, u tɑ ca.
404 – Mát ra bê ra, kin ta ra.
405 – A ca ra, mít ri chát, than Ɩιm pu ca.
406 – Ti lất chi cha.
407 – Pi ri sít chít ca.
408 – Sát va na кhᴜ ra.
409 – Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô.
410 – Mát rɑ si, ρhê ti sam sa bê sam.
411 – Si ta ta, pa tơ ra.
412 – Ma ha pát cha ru, sít ni sam.
413 – Ma ha pa ra chang кy lam.
414 – Da pa tát đa sa dᴜ cha na.
415 – Pin tan ly na.
416 – Pι đa da, ban đam ca ru mi.
417 – Tι su, ban đɑm ca rᴜ mi.
418 – Pát rɑ pi đa, ban đam ca ru mι.
419 – Ta đya tҺa.
420 – A ôm,
421 – A na Ɩê,
422 – Bi su đê,
423 – Bê ra, pát cha ra, đa ri.
424 – Pun đa pun đa nι,
425 – Pát chɑ ra pang nι phun.
426 – Hu hum tu ru ung ρhun,
Kết Luận
Kinh Lăng Nghiêm là một bài kinh quan trọng của Phật giáo và có ý nghĩa to lớn trong quá trình tu tập của người tu hành. Cần hiểu rõ và năm bắt những quy tắc để thực hành tụng kinh Lăng nghiêm là một điều cần thiết và vô cùng quan trọng.
Trên đây là những thông tin về “kinh Lăng Nghiêm tụng vào giờ nào?” và những thông tin liên quan. Hy vọng bài viết đã đem lại những thông tin hữu ích hỗ trợ quá trình tu tập của quý đọc giả.